[09/2023] Cost Breakdown Nghĩa Là Gì
-To invite bids / tenders for sth
: Mời tham gia đấu thầu dự án gì
– To put sth out to tender/ contract : Đưa (dự án ) ra
mời thầu
– Invitation to Tender : Thông báo/ Cáo thị mời thầu
– Tenderer : Người/đơn vị dự thầu
– Cost estimate : Dự toán Báo giá
– Quantity surveying/estimating : Tính khối lượng dự
toán
– Quantity Surveyor/ Cost Estimator : Người lập dự
toán
– Bill of Quantities (BOQ): Bảng dự toán Khối lượng
The Bill of Quantities comprises a list of items giving
the quantities and brief description of works included in
The Contract.
(Bảng dự toán Khối lượng gồm các hạng mục công tác có
trong Hợp đồng với khối lượng đưa vào và được mô tả ngắn
gọn nội dung công việc cho từng hạng mục)
– Breakdown Quotation : Bảng Báo giá chi tiết
– Preliminary estimation : Khái toán
– Work Item : Hạng mục công việc
– Standard method of measurement : Phương pháp đo tính
tiêu chuẩn (tính khối lượng)
– Material Cost : Chi phí vật tư
– Labour Cost : Chi phí nhân công
– Machinery Cost : Chi phí máy móc thiết bị
– Direct Cost : Chi phí trực tiếp
– Estimated Direct Cost : Dự toán trưc tiếp phí
– Overheads : Chi phí quản lý
– Construction Cost : Chi phí xây dựng
– Unit price/ Unit cost/ Unit rate: Đơn giá
– Unit-price Contract : Hợp đồng theo đơn giá khoán
– Lump sum : Giá trọn gói (một hạng mục công việc)
– Lump sum Contract : Hợp đồng theo giá trọn gói
– Contract Amount : Gía trị hợp đồng
– To give/ to make breakdown : Chi tiết hoá chi phí (vật
tư, nhân công)
– To quote prices/ to offer prices : Cho giá, chào
giá
– To overestimate : dự toán quá cao
– To underestimate : dự toán quá thấp
– Additional expense : Chi phí phát sinh/ bổ sung
– Value engineering (V.E) : Kỹ thuật giá
– Checking waste calculations : Kiểm tra các tính toán dư
thừa
– Retention Money : Tiền lưu ký/ bảo chứng (khi tham gia
đấu thầu)
– Site Management Cost : Chi phí quản lý công trường
– The prices for..(item).. will be assessed in a manner
laid down in the Conditions of Contract : Chi phí cho
(hạng mục..) sẽ được dự trù theo các yêu cầu nêu ra trong
phần Các điều kiện Hợp đồng.
– There are two main common methods used for taking off
the quantities of work for a building: Có hai phương thức
chủ yếu làm dự toán Báo giá cho một công trình xây
dựng.
1. The Tenderer has to measure his own quantities (người/
đơn vị dự thầu tự làm dự toán khối lượng & Báo
giá)
2. Buiding Contractor are invited to price the components
on the list of work items (Nhà thầu xây dựng được mời Báo
giá cho các hạng mục công việc đã được tính toán khối
lượng sẵn).
– Competitive tendering process:
Quy trình đấu thầu
– Price forecasting technique: Kỹ thuật dự trù giá
:
– The total cost of the inputs to the process is
usually termed the estimate :
Tổng chi phí của các đầu vào thường gọi là giá trị dự
toán
– The price quoted to the Client is usually termed the
tender:
Gía chào cho chủ đầu tư thường gọi là giá thầu
– The process of converting an estimate into a tender
is usually termed adjudication :
Quy trình chuyển đổi giá trị dự toán thành giá thầu
thường được gọi là quá trình xét thầu
– Bid sheet : Danh sách các đơn vị đấu thầu
– Bid specifications : Điều kiện kỹ thuật mời thầu
– The lowest bidder : Đơn vị chào giá thầu thấp
nhất
– To underbid others: Chào giá thầu thấp hơn các đơn vị
khác
– To outbid others : Chào giá cao hơn các đơn vị
khác
– Bid deposit/ tender deposit : Điền bảo chứng để tham
gia đấu thầu
– Bid pre-qualification : Sự xét duyệt năng lực để chọn
đơn vị tham gia đấu thầu
– Joint bid : Liên danh đấu thầu
– Bid date : ngày mở thầu
– Successful bidder/ tenderer : Đơn vị đấu thầu thành
công/ trúng thầu
– Notice of award : Thông báo trúng thầu/ giao thầu
– Collusive Bidding/ Tendering : Sự đấu thầu có dàn
xếp/ thông đồng
– Collusion Affidavit : Bản tuyên thệ/ cam kết không
thông đồng
– Bids are opened and read in public: Các hồ sơ dự thầu
được mở và đọc công khai.
– Estimating techniques using Historical Cost Data : Kỹ
thuật tính dự toán sử dụng Dữ liệu chi phí trong quá
khứ
Cost per functional unit : Chi phí đơn vị theo công
năng công trình
Cost per unit of floor area: Chi phí theo đơn vị diện
tích sàn
Elemental cost estimating: dự toán chi phí theo cấu
kiện thành phần
Analytical estimating : Dự toán dựa trên phân tích chi
phí
– Contingency allowance : Phụ
phí rủi ro bất ngờ
– Legitimate profit : Lợi nhuận hợp pháp/ chính
đáng
– The management of the estimating and tendering
process usually involves the following activities Quản
lý quá trình dự toán & đấu thầu thường bao hàm các
hoạt động sau:
1. Decision to tender (Quyết
định dự thầu)
2. Examination of the tender documents (Kiểm tra hồ sơ
thầu)
3. Establishment of a programme for estimate and tender
preparation (Thiết lập tiến độ chuẩn bị lập dự toán
& đấu thầu)
4. Site visit (Khảo sát công trường)
5. Analysis of prime cost and provisonal sums (Phân
tích các chi phí chính và các phụ phí)
6. Preparation of outline method statement (Chuẩn bị
thuyết minh đề cương phương pháp thực hiện)
7. Subcontractors and suppliers enquiries (lấy thông
tin các thầu phụ & nhà cung cấp vật tư, thiết
bị)
8. Estimation of the direct costs (Dụ toán chi phí trực
tiếp)
9. Estimate appraisal and adjudication (Đánh giá thẩm
định dự toán)
10. Assembly of the bid documentation and submission of
the tender (Tập hợp mọi hồ sơ và đệ trình Hồ sơ đấu
thầu cho chủ đầu tư)
(constructionenglish.net)
Chào tóc tiên, bạn đang báo giá cho 1 công ty ( công
trình ) của nước ngoài đúng không, để mình giải thích cho
bạn rõ nhé
BOQ : bill of quantity gọi nôm na là bảng khối lượng dự
thầu , đại loại là như vậy.
trong BOQ bao gồm tất cả những hạng mục làm căn cứ để sau
này ký hợp đồng hoặc thanh toán…..
tương ứng với những hạng mục đó có là khối lượng ( nếu
cần ) và đơn giá ( chia thành đơn giá vật tư material và
đơn giá lắp đặt installation ).
dựa vào những gì bạn hỏi mình đoán là công ty bạn đang
báo giá 1 hạng mục nào đó cho 1 công ty khác, ở đây họ
yêu cầu bạn cung cấp BOQ theo mình thì không hoàn toàn
chính xác cho lắm, nên gọi là QUOTATION thì đúng hơn.
nếu bạn lập quotation ( tức là bản báo giá đúng nghĩa )
thì thông thường có 2 phần là material và labour, bạn chỉ
cần báo giá 2 cái đó là được rồi nếu cho thêm thằng
expense ( bao gồm trang thiết bị máy móc vận chuyển hao
phí….) thì bạn phải xem hạng mục hoặc vật tư đó có cần
thằng expense này không, ví dụ bạn cung cấp 1 tấn sắt bạn
phân tích nhé :
1. material : sắt
2. labour : nhân công để gia công bố trí thép, pô
thép….
3. expense : hao phí thường là 5 % ( công trình nước
ngoài nó hay áp dụng thế ), vận chuyển, thí nghiệm, máy
hàn…..
có những hạng mục bạn chỉ là người cung cấp thôi thì cần
gì cái thằng labour….
nói vậy để bạn biết là nó tùy vào từng loại vật tư, hạng
mục thi công.
còn nếu họ nói bạn yêu cầu BOQ là đúng ( trong hoàn cảnh
đó ) thì bạn lập BOQ cho họ, như mình đã nói BOQ bao gồm
material và installtion ( có cả chi phí lắp đặt, vận
chuyển gia công, máy móc trang thiết bị, thí nghiệm tất
tần tật )
Còn vấn đề bạn hỏi tại sao không có chi phí lán trại,
chịu thuế tính trước, tính sau gì gì đó thì bạn ơi !!!
chỉ có mấy ông việt nam ống sài mấy cái đó thôi ( tính
bằng % của chi phí trực tiếp vật liệu nhân công máy móc )
công trình hạng mục nào cũng thế chỉ khác tỷ lệ % thay
đổi. nhưng các công trình nước ngoài nếu họ làm ăn theo
dạng hợp đồng FIDIC thì không bao giờ họ theo mấy bác
việt nam tính theo tỷ lệ phần trăm ( được thì ăn thua thì
chịu kiểu hên xui) đâu bạn ạ. nhân tiện mình nói về BOQ
luôn. trong BOQ của họ có rất nhiều bill ( tùy từng mức
độ khối lượng mà họ chia ra như vậy cho dễ hiểu và quản
lý thôi ) nhưng trong nhiều bill đó sẽ có 1 bill gọi là
preliminary dân gian ta nếu tra lacviet sẽ là ” định
nghĩa hoặc Hoặc là giới thiệu nhưng chính xác hơn đó
chính là chi phí chung đó bạn à trong chi phí chung đó họ
chẳng chia ra mấy cái chi phí lằng nhằng khó định nghĩa (
trừ khi học thuộc ) của mấy bác việt nam đâu. Mà nó bao
gồm tất cả các chi phí phát sinh chung của dự án như là
chi phí trả tiền lương cho cán bộ kỹ sư thi công. Cung
cấp nước uống cho công trình, điện nước văn phòng tạm,
dọn dẹp vệ sinh, quảng cáo, chi phí làm giấy phép giấy
tờ, chi phí bảo lãnh thực hiện hợp đồng. ôi còn nhiều
lắm. nếu bạn muốn tìm hiểu thì lên mạng tìm mấy cái BOQ
của thằng google là được. heee
Với những thông tin mà Rcmitt.com chia sẻ, chúng tôi hy vọng với thông qua bài viết về “[09/2023] Cost Breakdown Nghĩa Là Gì❤️️”.có thể giúp bạn có thêm nhiều thông tin cũng như hiểu rõ hơn về chủ đề “[09/2023] Cost Breakdown Nghĩa Là Gì” [ ❤️️❤️️ ]”.